Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật

Giải thể tổ chức là 1 trong các hồ sơ quy định tại Luật công ty để công ty thực hành việc rút lui khỏi thị phần. Đây là các quan hệ liên quan đến tài sản và can hệ tới hoạt động quản lý nhà nước. Hoạt động giải tán chỉ được coi là hoàn thành giả dụ công ty đã xử lý xong mối quan hệ có phần nhiều các chủ thể đề cập trên. bởi thế, việc giải thể đơn vị phải tuân theo các hồ sơ nhất mực. 

Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể về giấy tờ, trình tự, thủ tục giải tán tổ chức theo quy định tại Luật công ty 2014 cũng như phận sự, quyền hạn và ích lợi của những bên có can hệ.

1. Về trình tự, thủ tục giải tán đơn vị một.

- Đối có trường hợp tự giải tán Bước một: ưng chuẩn quyết định giải thể tổ chức
- Để mang thể tiến hành giải tán tổ chức trước nhất doanh nghiệp cần doanh nghiệp họp để ưng chuẩn quyết định giải thể. Theo đấy, việc giải thể phải được phê duyệt bởi chủ với đối sở hữu tổ chức trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối mang đơn vị trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với đơn vị cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối mang doanh nghiệp hợp danh.
- Quyết định này thể hiện sự đồng tình của các thành viên về những vấn đề can dự đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và trả tiền các khoản nợ; phương án xử lý những nghĩa vụ nảy sinh trong khoảng hợp đồng lao động và việc có mặt trên thị trường tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể đơn vị phải có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên, liên hệ hội sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải tán;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán những khoản nợ của đơn vị; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hiệp đồng không được vượt quá 06 tháng, đề cập trong khoảng ngày duyệt y quyết định giải thể;
- Phương án xử lý những nghĩa vụ nảy sinh từ hợp đồng cần lao;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Bước 2: thông báo công khai quyết định giải thể

- Sau khi quyết định giải thể được ưng chuẩn, đơn vị phải thông báo cho những người với quyền và ích lợi can dự đến hoạt động giải tán doanh nghiệp biết về quyết định giải tán. Trường hợp doanh nghiệp còn trách nhiệm nguồn vốn chưa trả tiền thì phải gửi tất nhiên quyết định giải tán phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người mang quyền lợi và bổn phận với liên quan. thông tin phải mang tên, liên hệ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức trả tiền số nợ đó; bí quyết thức và thời hạn khắc phục khiếu nại của chủ nợ.

Bước 3: Thanh lý tài sản và trả tiền các khoản nợ của doanh nghiệp

- Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật tổ chức năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo ấy, chủ đơn vị tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ có doanh nghiệp, Hội đồng quản trị trực tiếp công ty thanh lý tài sản đơn vị, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập doanh nghiệp thanh lý riêng.
- các khoản nợ của công ty được trả tiền theo quy trình sau: Sau lúc đã trả tiền hết các khoản nợ và tầm giá giải tán công ty, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, những thành viên, cổ đông hoặc chủ có tổ chức.
- Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật công ty năm 2014 thì thời hạn thanh lý hiệp đồng ko được vượt quá 06 tháng, kể trong khoảng ngày phê chuẩn quyết định giải thể.
- 1 số quan niệm cho rằng, thời kì này chỉ thích hợp sở hữu các doanh nghiệp sở hữu quy mô nhỏ, không mang mối quan hệ thương lượng phức tạp, tài sản sở hữu tính thanh khoản cao. sở hữu những tổ chức sở hữu quy mô to hoặc mang nhiều tài sản (như bất động sản), cần thời gian dài để thanh lý và trả nợ thì thời gian này với thể sẽ không đủ để giải quyết hết các giao kèo và thanh toán công nợ.
- Việc trả tiền các khoản nợ là rất phức tạp vì cần phải quy định 1 lớp lang thích hợp nhằm đảm bảo quyền và ích lợi của các người can dự.

Bước 4: Nộp giấy tờ giải thể

- Theo quy định tại Khoản 4 Điều 203 Luật công ty năm 2014 thì người đại diện theo pháp luật của công ty gửi giấy tờ giải thể đến Cơ quan đăng ký buôn bán trong thời hạn 05 ngày khiến việc, nói từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
- hồ sơ giải thể công ty cũng được quy định cụ thể tại Điều 204 Luật này.
Bước 5: Cập nhật hiện trạng pháp lý của doanh nghiệp trong hạ tầng dữ liệu quốc gia về đăng ký công ty
- Khoản 8 Điều 202 Luật tổ chức năm 2014 quy định việc giải thể đơn vị thực hiện theo 2 phương thức: - Trường hợp giải thể theo giấy má, Điều 59 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định sau lúc nhận được giấy má giải tán của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký buôn bán gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải tán cho cơ thuế quan. Trong thời hạn 02 ngày khiến việc đề cập trong khoảng ngày nhận được thông báo của cơ quan đăng ký buôn bán, cơ quan thuế gửi quan điểm về việc giải tán của doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày khiến cho việc nói trong khoảng ngày nhận giấy tờ giải tán, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật hiện trạng pháp lý của công ty trong hạ tầng dữ liệu quốc gia về đăng ký tổ chức.
- Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể trong khoảng ngày thông tin trạng thái giải tán đơn vị mà ko nhận phản đối của bên với can dự bằng văn bản, cơ quan đăng ký buôn bán cập nhật hiện trạng pháp lý của đơn vị trong hạ tầng dữ liệu quốc gia về đăng ký công ty. Điều này đòi hỏi cơ quan thuế sẽ phải khẩn trương thực hiện giấy tờ quyết toán thuế cho doanh nghiệp. không những thế, Luật đơn vị năm 2014 cũng bổ sung quy định về giải tán đơn vị trong trường hợp thu hồi Giấy chứng thực đăng ký tổ chức hoặc theo quyết định của Tòa án.